Bài giảng Ngân hàng thương mại 2: Bài 3 – ThS. Lê Phong Châu
“Bài giảng Ngân hàng thương mại 2 – Bài 3: Quản lý rủi ro tín dụng” được biên soạn gồm các kiến thức khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng; mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng; nội dung quản lý rủi ro tín dụng.
Bạn đang xem: [Download] Tải Bài giảng Ngân hàng thương mại 2: Bài 3 – ThS. Lê Phong Châu – Tải về File Word, PDF
*Ghi chú: Có 2 link để tải biểu mẫu, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu Bài giảng Ngân hàng thương mại 2: Bài 3 – ThS. Lê Phong Châu File Word, PDF về máy

Bài giảng Ngân hàng thương mại 2: Bài 3 – ThS. Lê Phong Châu
Nội dung Text: Bài giảng Ngân hàng thương mại 2: Bài 3 – ThS. Lê Phong Châu
- BÀI 3
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGThS. Lê Phong Châu
Trường Đại học Kinh tế Quốc dânv1.0015104211 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại vào
cuối nămNếu như trước đây, cuộc chạy đua tín dụng của các ngân hàng là lợi nhuận và làm cơ sở
để được cấp “quota” tín dụng năm tới cao hơn thì nay là chiêu để giảm tỷ lệ nợ xấu. Ví du
như BIDV, nếu 9 tháng đầu năm, tăng trưởng tín dụng chỉ mới đạt 5,47% mà tổng cả năm
là 18,9%, tương đương khoảng 460.000 tỷ đồng. Như vậy, chỉ 3 tháng cuối năm, tín dụng
tăng 13,44%…1. Tăng trưởng tín dụng có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
2. Tăng trưởng tín dụng nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu tác động như thế nào đến quản
lý rủi ro tín dụng?
3. Ngoài tăng tín dụng, có cách nào để ngân hàng thương mại giảm tỷ lệ nợ
xấu không?v1.0015104211 2
- MỤC TIÊU
• Hiểu được các nội dung quản lý rủi ro tín dụng;
• Đánh giá được ưu, nhược điểm của từng mô hình đo lường rủi ro tín dụng;
• Biết được cách thức trích lập và xử lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại.v1.0015104211 3
- NỘI DUNG
Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng
Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng
Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
v1.0015104211 4
- 1. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
• Quản lý rủi ro tín dụng
Là hệ thống các hoạt động để xác định, đánh
giá, kiểm soát và xử lý rủi ro trong hoạt động tín
dụng để đảm bảo rủi ro nằm trong phạm vi ngân
hàng có thể chấp nhận được, lợi nhuận thu
được như dự kiến.
Ngân hàng cần quan tâm đến rủi ro của những
khoản tín dụng đơn lẻ và của cả danh mục tín
dụng của mình.v1.0015104211 5
- 1. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG (tiếp theo)
• Quản lý rủi ro đối với 1 khoản tín dụng
Là hệ thống các hoạt động của ngân hàng để xác định, đánh giá, kiểm soát và xử lý rủi ro tín
dụng của một món vay nhất định.
• Quản lý rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục tín dụng
Nếu ngân hàng chỉ có một vài món vay không thu hồi được đầy đủ, tổn thất của các món vay
này sẽ được bù đắp bằng phần thu nhập của các món vay khác, khiến cho tổng lãi ròng của
cả danh mục không thay đổi. Do đó ngoài việc quan tâm đến rủi ro tín dụng của 1 món vay,
ngân hàng cần quản lý rủi ro của cả danh mục tín dụng.v1.0015104211 6
- 2. MỤC TIÊU QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
• Trước khi cho vay, mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng đánh giá chính xác nguy cơ gây rủi ro
của khách hàng đưa ra quyết định tín dụng phù hợp.
• Trong quá trình vay, quản lý rủi ro tín dụng cần sớm phát hiện được rủi ro từ những khách
hàng đang vay vốn nhanh chóng xử lý rủi ro từ khi mới chớm xuất hiện.
giảm thiểu khả năng mất vốn và lãi.v1.0015104211 7
- 3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
Xây dựng chiến
lược quản lý rủi
ro tín dụngNhận diện
Xử lý rủi ro
rủi roĐo lường
Báo cáo rủi ro rủi rov1.0015104211 8
- 3.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
Hội đồng quản trị (Bộ phận trực tiếp là Ủy ban quản lý rủi ro tín dụng) tại hội sở chính có trách
nhiệm cuối cùng và cao nhất về hệ thống quản lý rủi ro của ngân hàng.
• Ban hành các văn bản về chiến lược, chính sách, quy trình sao cho đảm bảo phù hợp với quy
mô, cơ cấu, tổ chức.
• Quản lý các nguyên nhân gây rủi ro trọng yếu và nhận dạng, đo lường, báo cáo, xử lý được
rủi ro tín dụng trong ngân hàng.
• Hội sở chính cũng phải phê duyệt các hạn mức rủi ro tín dụng phù hợp với mức vốn, quy mô,
cơ cấu và mức độ phức tạp của hoạt động tín dụng.v1.0015104211 9
- 3.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG (tiếp theo)
Ví dụ: Hội đồng quản trị cần
• Ban hành chính sách và phê duyệt các khoản cho vay đối
với những đối tượng quy định tại Điều 127 của Luật các
Tổ chức tín dụng và người có liên quan;
• Phê duyệt các khoản cấp tín dụng lớn vượt quá thẩm
quyền phê duyệt của Ban Điều hành, các khoản cấp tín
dụng chưa được quy định trong chính sách tín dụng;
• Theo dõi thường xuyên chất lượng tín dụng, tình hình nợ
xấu và dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu.v1.0015104211 10
- 3.2. NHẬN DIỆN RỦI RO TÍN DỤNG
3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng với một khách hàng
3.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng với một danh mụcv1.0015104211 11
- 3.2.1. NHẬN DIỆN RỦI RO TÍN DỤNG VỚI 1 KHÁCH HÀNG
• Nhóm 1: Dấu hiệu liên quan đến quan hệ với ngân hàng
Khách hàng có biểu hiện như: không thanh toán, thanh toán chậm hoặc thanh toán không
đầy đủ các khoản lãi và nợ gốc khi đến hạn;
Xin ngân hàng kéo dài kỳ hạn nợ, xin gia hạn nợ;
Chu kỳ vay thường xuyên gia tăng;
Có quan hệ tín dụng với nhiều ngân hàng, có hiện tượng đảo nợ từ ngân hàng này sang
ngân hàng khác…v1.0015104211 12
- 3.2.1. NHẬN DIỆN RỦI RO TÍN DỤNG VỚI 1 KHÁCH HÀNG (tiếp theo)
• Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến quản lý
và tổ chức của khách hàng
Khách hàng có các biểu hiện như: không có sự
thống nhất trong hội đồng quản trị hay ban điều
hành về quan điểm, mục đích, cách thức quản lý;
Nội bộ không đoàn kết, có sự mâu thuẫn tranh giành
quyền lực;
Quản lý nhân sự yếu kém, cơ cấu tổ chức không hợp lý, dùng người không hiệu quả,
nhân viên thường xuyên bỏ việc, đặc biệt là ở những vị trí nhân sự cấp cao;
Phát sinh những khoản phí không rõ ràng, không hợp lý…v1.0015104211 13
- 3.2.1. NHẬN DIỆN RỦI RO TÍN DỤNG VỚI 1 KHÁCH HÀNG (tiếp theo)
• Nhóm 3: Các dấu hiệu về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hay đời sống của khách
hàng cá nhân
Khách hàng có biểu hiện như doanh thu, lợi nhuận
không đạt được như dự kiến, hệ số quay vòng vốn
thấp, khả năng thanh toán giảm, các khoản nợ gia
tăng một cách bất thường…
Đối với cá nhân, thu nhập của khách hàng không ổn định hay phải thay đổi vị trí công tác
với thu nhập thấp hơn.
• Nhóm 4: Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính kế toán
Khách hàng có các biểu hiện như chậm trễ hay trì hoãn nộp báo cáo tài chính, hoặc các số liệu
trong báo cáo tài chính có dấu hiệu bị làm giả.v1.0015104211 14
- 3.2.1. NHẬN DIỆN RỦI RO TÍN DỤNG VỚI 1 KHÁCH HÀNG (tiếp theo)
• Nhóm 5: Nhóm dấu hiệu thuộc về thương mại
Doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào các lĩnh vực
không thuộc ngành nghề chuyên môn của mình đặc
biệt là các ngành nghề kinh doanh có độ rủi ro cao.
Các yếu tố thị trường không thuận lợi (nguyên vật
liệu đầu vào thuộc loại đặc chủng, giá cả đầu ra bị
thao túng…).
Cơ cấu vốn không hợp lý, sử dụng vốn không đúng mục đích…
• Nhóm 6: Nhóm các dấu hiệu về pháp luật
Khách hàng vi phạm pháp luật, chính sách cơ quan quản lý nhà nước.
hoặc các quy định pháp lý thay đổi theo hướng bất lợi cho khách hàng.v1.0015104211 15
- 3.2.2. NHẬN DIỆN RỦI RO TÍN DỤNG VỚI 1 DANH MỤC
Trong thực tế hoạt động của ngân hàng có một số dấu hiệu
cho chúng ta biết rủi ro danh mục tín dụng của ngân hàng
đang ở mức cao là:
• Nhóm 1: Mở rộng quy mô, tăng trưởng tín dụng cao trong
khi chưa có đủ các điều kiện:
Nguồn nhân lực chưa đủ, khả năng quản trị rủi ro ở
các cấp chưa phù hợp
Hoặc, tăng trưởng tín dụng bất thường
• Nhóm 2: Cơ cấu phân bổ tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực có thể ảnh hưởng đến rủi ro của
toàn bộ danh mục tín dụng.
Rủi ro tín dụng sẽ cao hơn nếu ngân hàng tập trung tín dụng vào một hoặc một vài lĩnh vực,
đặc biệt là những khách hàng có nhu cầu vay cao và chấp nhận lãi suất lớn hơn các khách
hàng khác.v1.0015104211 16
- 3.3. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
3.3.1. Đo lường rủi ro tín dụng của một món vay
3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng với 1 danh mụcv1.0015104211 17
- 3.3.1. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT MÓN VAY
1. Phương pháp 5C
Tư cách người vay (Character)
Phương pháp 6C còn bổ sung thêm ngoài 5 chữ C ở trên một chữ C nữa là Kiểm soát
(Control).
2. Phương pháp điểm số Z Năng lực của người vay (Capacity)
3. Phương pháp xếp hạng tín dụng
4. Phương pháp Giá trị tại rủi ro (ValueDòng tiền
at Risk (Cash)
– VaR)
1. Phương pháp 5C & 6C
Bảo đảm tiền vay (Collateral)Các điều kiện khác (Conditions)
Kiểm soát (Control)
v1.0015104211 18
- 3.3.1. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT MÓN VAY (tiếp theo)
2. Phương pháp điểm số Z:
• Điểm số Z được xây dựng bởi giáo sư I. Altman (1968), Đại Học New York phát minh dựa trên
các nghiên cứu trong quá khứ các công ty ở Mỹ. Mặc dù chỉ số Z này phát minh tại Mỹ nhưng
nó vẫn được sử dụng tại nhiều nước với độ tin cậy khá cao.
• Chỉ số Z là công cụ cảnh báo sớm khả năng phá sản của công ty và cũng là khả năng mất vốn
trong tương lai của ngân hàng.
• Có thể khái quát công thức tính điểm số Z như sau:
Z = α 1 × X1 + α 2 × X 2 + α 3 × X 3 + α 4 × X 4 + α 5 × X5X1 = Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản X4 = Giá thị trường của vốn cổ
phần/Giá sổ sách của nợ
X2 = Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
X3 = EBIT/Tổng tài sản X5 = Doanh thu/Tổng tài sản• Các giá trị α1, α2, α3… không cố định mà thay đổi phụ thuộc vào công ty thuộc ngành nghề
nào, hình thức sở hữu nào.
• Điểm số Z có quan hệ tỷ lệ nghịch với khả năng phá sản của doanh nghiệp.v1.0015104211 19
- 3.3.1. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT MÓN VAY (tiếp theo)
• Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
Nếu Z > 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,8 < Z < 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
Nếu Z < 1,8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
• Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá, ngành sản xuất:
Z’ = 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,42X4 + 0,998X5
Nếu Z’ > 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,23 < Z’ < 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
Nếu Z’ < 1,23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.v1.0015104211 20
Download tài liệu Bài giảng Ngân hàng thương mại 2: Bài 3 – ThS. Lê Phong Châu File Word, PDF về máy