Bài giảng Kinh tế học tiền tệ – Ngân hàng: Bài 6 – TS. Trần Thị Vân Anh
Bài giảng Kinh tế học tiền tệ – Ngân hàng: Bài 6 – Ngân hàng thương mại và quá trình cung ứng tiền tệ. Bài này gồm có những nội dung chính sau: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình cung ứng tiền tệ, cơ chế tạo tiền của ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến M1 qua số nhân tiền, vai trò ngân hàng thương mại đến cung ứng tiền. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bạn đang xem: [Download] Tải Bài giảng Kinh tế học tiền tệ – Ngân hàng: Bài 6 – TS. Trần Thị Vân Anh – Tải về File Word, PDF
*Ghi chú: Có 2 link để tải biểu mẫu, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu Bài giảng Kinh tế học tiền tệ – Ngân hàng: Bài 6 – TS. Trần Thị Vân Anh File Word, PDF về máy

Bài giảng Kinh tế học tiền tệ – Ngân hàng: Bài 6 – TS. Trần Thị Vân Anh
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học tiền tệ – Ngân hàng: Bài 6 – TS. Trần Thị Vân Anh
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHQGHN
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNGMÔN KINH TẾ HỌC TIỀN TỆ – NGÂN HÀNG
BÀI 6
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN TỆGVGD: TS Trần Thị Vân Anh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- YÊU CẦU CHUNG
1. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá
trình cung ứng tiền tệ
2. Cơ chế tạo tiền của NHTM
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến M1
qua số nhân tiền
4. Vai trò NHTM đến cung ứng tiền
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN &
MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN MỞ RỘNG1. Mối liên hệ giữa tiền gửi (D) &
Tiền dự trữ (R) – Mô hình số nhân
tiền đơn (md)
2. Thái độ của người gửi tiền & các
NHTM – Mô hình số nhân tiền
mở rộng (m)
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN
1. Khái niệm: M = m x MB
+ MB: lượng tiền cơ sở = C + R
+ m: số nhân tiền tệ (money multiplier)
+ M: lượng tiền cung ứng
+ C: tiền mặt
+ R: tiền dự trữ
2. Các trường hợp
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - TRƯỜNG HỢP 1:
– Hệ thống ngân hàng: chỉ có 1 ngân hàng
– Hoạt động của ngân hàng: chỉ là nơi giữ
tiền an toàn
Có Nợ– Dự trữ: +100 – Tiền gửi: +100
– Khoản tiền gửi làm giảm tiền mặt (C)100 tr
và làm tăng dự trữ (R): 100 triệu => MB
không đổi
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - TRƯỜNG HỢP 2: Giả thiết
– Có nhiều NHTM hoạt động như một hệ
thống thống nhất
– Các cá nhân gửi hết tiền vào ngân hàng
(không giữ tiền mặt) (Thu nhập (Y) D)
– Ngân hàng cho vay hết khoản dự trữ vượt
quá (ER = 0)
– Nếu R tăng lên 100 triệu VND, Rd = 10%
Cung tiền thay đổi thế nào?
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN
MỘT TÌNH HUỐNG CỤ THỂ
C NH A N C NH B N
RR + 10 D + 100 RR + 9 D + 90
ER + 90 ER + 81C NH C N C NH D N
RR + 8,1 D + 81 RR + 7,29 D + 72,9
ER + 72,9 ER + 65,61
………….
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - SỰ THAY ĐỔI CỦA CUNG TIỀN
Các NH ΔD ΔER ΔR
A 100,00 90,00 10,00
B 90,00 81,00 9,00
C 81,00 72,90 8,10
D 72,90 65,61 7,29
E 65,61 59,05 6,56
F 59,05 53,13 5,91
. . . .
. . . .
∑ Tất cả NH 1000,00 900,00 100,00
ΔD/ΔER /ΔR : thay đổi các món tiền gửi/cho vay/dự trữ
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - SỰ THAY ĐỔI CỦA CUNG TIỀN
Những thay đổi về lƣợng cung tiền (từ 100 tr
tăng thêm):
ΔD1 = 90,0 tr.VND = ΔR
ΔD2 = 81,0 tr.VND = ΔR(1 – Rd)
ΔD3 = 72,9 tr.VND = ΔR(1 – Rd)2
.
.
ΔD = ΔD1 + ΔD2 + ΔD3 + …..
ΔD = ΔR + ΔR(1 – Rd) + ΔR(1 – Rd)2 + …TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - GÍA TRỊ SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN
ΔD = ΔR + ΔR(1 – Rd) + ΔR(1 – Rd)2 + …..
ΔD = ΔR{1 + (1 – Rd) + (1 – Rd)2 + ….. }
Công thức: 1 + a2 + a3 + … = 1/(1-a) với a - GIÁ TRỊ SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN
Tìm số nhân đơn bằng phương pháp đại số
R = RR + ER
ER = 0
R = RR
hay R = Rd * D
D = R * 1/Rd (Δ thay đổi)
ΔD = ΔR * 1/Rd
md = 1/Rd
R: dự trữ, RR: dự trữ bắt buộc, ER dự trữ vượt
quá, R tỷ lệ dự trữ bắt buộc
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - Ý NGHĨA MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN
1. Phản ánh mối liên hệ giữa tiền
gửi và tiền dự trữ
2. Hoạt động của NHTM ảnh hưởng
đến cung tiền → đến hoạt động
TTTCTS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - HẠN CHẾ MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN ĐƠN
Các giả thiết phi thực tế:
a) NHTW kiểm soát hoàn toàn mức
cung tiền qua tỷ lệ dữ trữ RR.
b) NHTM cho vay hết mức dự trữ
vượt quá
c) Người dân cho vay hết tiền mặt
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN MỞ RỘNG
Giả thiết
Công chúng giữ lại một khoản tiền
mặt
NHTM giữ lại một khoản tiền két
Giá trị số nhân mở rộng (m)
Tính phức tạp và tính thực tế của m
Vai trò của NHTM và người gửi tiền
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - MÔ HÌNH SỐ NHÂN TIỀN MỞ RỘNG
Các khái niệm và ký hiệu
MB = C + R cơ số tiền C tiền mặt trong lưu thông
R dự trữ trong hệ thống NH
RR dự trữ bắt buộc
Rd tỷ lệ dự trữ bắt buộc
ER dự trữ vượt quá
C/D tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi
ER/D tỷ lệ dự trữ vượt quá/tiền gửi
M1 = C + D mức cung ứng tiềnTS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - SỐ NHÂN TIỀN MỞ RỘNG
BIẾN ĐỔI ĐẠI SỐ
MB =C+R
= C + RR + ER
= C + (Rd * D) + ER
= (C * D/D) + (Rd * D) + (ER * D/D)
= D * (C/D + Rd + ER/D)
D = MB * (1/(C/D + Rd + ER/D)TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - SỐ NHÂN TIỀN MỞ RỘNG
BIẾN ĐỔI ĐẠI SỐ
M1 =C+D
= (C * D/D) + D
= D * (C/D + 1)
Ta có D = MB * (1/(C/D + Rd + ER/D)
M1 = MB * (C/D + 1)/(C/D + Rd + ER/D) = MB* m
Với m = (C/D + 1)/(C/D + Rd + ER/D) = số nhân
tiền mở rộng → Ý nghĩa?
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - Ví dụ
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Rd = 0,1
• Lượng tiền mặt: C = 400 tỷ VND
• Tiền gửi có thể phát séc: D = 800 tỷ VND
• Tiền dự trữ vượt quá: ER = 0,8 tỷ VND
• Lượng tiền cung ứng : M1 = C+ D = 1200 tỷ VND
→ Tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi = C/D = 0,5
→ Tỷ lệ dự trữ vượt quá/tiền gửi có thể phát séc =
ER/D = 0,001
→ Số nhân tiền = (C/D + 1)/(C/D +Rd + ER/D) = 2,5
→ Cơ số tiền tăng 1 VND → M1 tăng 2,5 VND
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt - NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG M1
M1 = MB * m
m = (C/D + 1)/(C/D + Rd + ER/D)
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Rd
2. Tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi: C/D
3. Tỷ lệ dự trữ vượt quá/tiền gửi: ER/D
TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt