Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 – TS. Phạm Thanh Thủy
“Bài giảng Kiểm toán căn bản – Bài 3: Một số khái niệm trong kiểm toán” thông qua bài giảng này các bạn sinh viên trình bày được những khái niệm cơ bản trong kiểm toán; vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán.
Bạn đang xem: [Download] Tải Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 – TS. Phạm Thanh Thủy – Tải về File Word, PDF
*Ghi chú: Có 2 link để tải biểu mẫu, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 – TS. Phạm Thanh Thủy File Word, PDF về máy

Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 – TS. Phạm Thanh Thủy
Nội dung Text: Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 – TS. Phạm Thanh Thủy
- BÀI 3: MỘT SỐ KHÁI NIỆM
TRONG KIỂM TOÁN
TS. Phạm Thanh Thủy
Giảng viên Học viện Ngân hàng1
v2.0017109212 - Tình huống khởi động bài
• Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty D cho năm tài chính kết
thúc ngày 31.12.X, kiểm toán viên đề nghị gửi thư xác nhận nhưng Giám đốc
doanh nghiệp từ chối không đồng ý gửi thư đến 5 khách hàng trong số 60 khách
hàng đề nghị xác nhận.
• Đặt câu hỏi: Theo anh (chị) kiểm toán viên cần làm gì trong trường hợp này.2
v2.0017109212 - Mục tiêu bài học
01 Trình bày được những khái niệm cơ bản trong kiểm toán.
02 Vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán.
3
v2.0017109212 - Cấu trúc bài học
3.1 Cơ sở dẫn liệu
3.2 Bằng chứng kiểm toán
3.3 Sai sót
4
v2.0017109212 - 3.1. Cơ sở dẫn liệu
3.1.1 3.1.2
Nội dung các cơ
Khái niệm
sở dẫn liệu5
v2.0017109212 - 3.1.1. Khái niệm
Cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán một
cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày
trong báo cáo tài chính và được kiểm toán viên sử dụng để xem xét các loại sai sót
có thể xảy ra (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 315 “Xác định và đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường
của đơn vị”).6
v2.0017109212 - 3.1.2. Nội dung các cơ sở dẫn liệu
7
v2.0017109212 - 3.1.2. Nội dung các cơ sở dẫn liệu
Cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán
• Tính hiện hữu: Các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận đã xảy ra và liên quan
đến đơn vị.
• Tính đầy đủ: Tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận.
• Tính chính xác: Số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi
nhận được phản ánh một cách phù hợp.
• Đúng kỳ: Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ kế toán.
• Phân loại: Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào đúng tài khoản.8
v2.0017109212 - 3.1.2. Nội dung các cơ sở dẫn liệu (tiếp theo)
Cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ
• Tính hiện hữu: Tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại.
• Quyền và nghĩa vụ: Đơn vị nắm giữ các quyền liên quan đến tài sản thuộc sở
hữu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả.
• Tính đầy đủ: Tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi
nhận đã được ghi nhận đầy đủ.
• Đánh giá và phân bổ: Tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể
hiện trên báo cáo tài chính theo giá trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan
đến đánh giá hoặc phân bổ đã được ghi nhận phù hợp.9
v2.0017109212 - 3.1.2. Nội dung các cơ sở dẫn liệu
Cơ sở dẫn liệu đối với các trình bày và thuyết minh
• Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ: Các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác
được thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị.
• Tính đầy đủ: Tất cả các thuyết minh cần trình bày trên báo cáo tài chính đã được
trình bày.
• Phân loại và tính dễ hiểu: Các thông tin tài chính được trình bày, diễn giải và
thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu.
• Tính chính xác và đánh giá: Thông tin tài chính và thông tin khác được trình bày
hợp lý và theo giá trị phù hợp.10
v2.0017109212 - 3.1.2. Nội dung các cơ sở dẫn liệu (tiếp theo)
Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
Kiểm toán viên phải thu thập được bằng chứng kiểm toán cho từng cơ sở dẫn liệu
đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán, với số dư tài
khoản vào cuối kỳ, với các trình bày và thuyết minh11
v2.0017109212 - 3.2. Bằng chứng kiểm toán
3.2.1
Khái niệm và phân
loại bằng chứng
3.2.2
kiểm toán
Yêu cầu đối với bằng
3.2.3
chứng kiểm toán
Các kỹ thuật thu
thập bằng chứng
kiểm toán12
v2.0017109212 - 3.2.1. Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán
Khái niệm
Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm
toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm
toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể
cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác. (Chuẩn mực Kiểm toán Việt
Nam VSA 200 “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán
khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”).13
v2.0017109212 - 3.2.1. Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán (tiếp theo)
Phân loại
• Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:
Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp.
Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan hoặc không liên
quan): Đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, đối tác của đơn vị được kiểm toán,
những người khác…
Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng.
Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán.
• Phân loại theo hình thức biểu hiện:
Bằng chứng vật chất.
Bằng chứng tài liệu.
Bằng chứng lời nói. 14
v2.0017109212 - 3.2.2. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
Tính thích hợp Tính đầy đủ
Bằng chứng
kiểm toán15
v2.0017109212 - 3.2.2. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
Tính thích hợp (Competence)
• Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiểm toán. Bằng
chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ cho kiểm toán
viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán.
• Các nhân tố ảnh hưởng tới tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán:
Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán.
Dạng của bằng chứng kiểm toán.
Kiểm soát nội bộ.16
v2.0017109212 - 3.2.2. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán (tiếp theo)
Tính đầy đủ (Sufficiency)
• Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chứng mà kiểm toán viên phải thu thập
để dựa vào đó đưa ra ý kiến của mình.
• Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm toán viên về tính đầy đủ:
Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán.
Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán.
Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán.17
v2.0017109212 - 3.2.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
Xác nhận Phỏng vấn
Quan sát Tính toán
Kiểm tra Mục tiêu Thủ tục
đối chiếu kiểm toán phân tích18
v2.0017109212 - 3.2.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán (tiếp theo)
Kiểm tra đối chiếu
• Khái niệm: Là việc soát xét chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài
liệu, số liệu có liên quan hoặc việc kiểm tra các tài sản hữu hình.
• Kiểm tra đối chiếu thường bao gồm 2 loại:
Kiểm tra vật chất (Physical Inspection): Là việc kiểm tra các tài sản hữu hình
của doanh nghiệp. Kiểm tra vật chất thường được áp dụng đối với tài sản có
hình thái vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định, tiền mặt, …
Kiểm tra tài liệu (Documentary Inspection): Là quá trình xem xét, đối chiếu các
chứng từ, sổ kế toán có liên quan sẵn có trong đơn vị.19
v2.0017109212 - 3.2.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán (tiếp theo)
Quan sát
Quan sát là việc kiểm toán viên xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình xử lý
nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị thực hiện → xem quy định về quy trình nghiệp vụ
có được tuân thủ.20
v2.0017109212
Download tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 – TS. Phạm Thanh Thủy File Word, PDF về máy