Bài giảng Kế toán tài chính phần 3: Bài 5 – ThS. Phí Văn Trọng
“Bài giảng Kế toán tài chính phần 3 – Bài 5: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp xây lắp” được biên soạn với các nội dung đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và nhiệm vụ kế toán; đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp; đặc điểm kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm xây lắp; kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp.
Bạn đang xem: [Download] Tải Bài giảng Kế toán tài chính phần 3: Bài 5 – ThS. Phí Văn Trọng – Tải về File Word, PDF
*Ghi chú: Có 2 link để tải biểu mẫu, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính phần 3: Bài 5 – ThS. Phí Văn Trọng File Word, PDF về máy

Bài giảng Kế toán tài chính phần 3: Bài 5 – ThS. Phí Văn Trọng
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính phần 3: Bài 5 – ThS. Phí Văn Trọng
- BÀI 5
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
ThS. Phí Văn Trọng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dânv1.0015111225 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Tiền lương cho lái máy thi công
Công ty xây dựng Hoàng Linh có tổ chức đội máy
thi công riêng.
Trong tháng, tiền lương phải trả công nhân lái máy
và phụ máy là: 200.000.000 đồng.Theo tình huống này, tiền lương của công nhân lái máy và phụ máy được hạch
toán vào tài khoản nào?v1.0015111225 2
- MỤC TIÊU
• Cần hiểu rõ đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp.
• Cần nắm rõ tài khoản sử dụng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
• Cần nắm được phương thức ghi nhận doanh thu sản phẩm xây lắp và phương
pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp.v1.0015111225 3
- NỘI DUNG
Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và nhiệm vụ kế toán
Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắpĐặc điểm kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm xây lắp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
v1.0015111225 4
- 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XÂY LẮP VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
1.2. Nhiệm vụ kế toán
v1.0015111225 5
- 1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XÂY LẮP
• Hoạt động xây lắp được thực hiện trên cơ sở
các hợp đồng đã ký kết thông qua đấu thầu hoặc
chỉ định thầu.
• Thời gian xây lắp kéo dài có công trình 3 – 5
năm, có công trình dài hơn, nhu cầu vốn thường
rất lớn lại không đều trong quá trình thi công, do
đó có ảnh hưởng rất lớn đến việc chuẩn bị vốn
và thanh quyết toán vốn sản xuất.
• Quá trình sản xuất gắn chặt với quá trình tiêu
thụ, tiêu thụ ở đâu thì thi công ở đó, các điều
kiện thi công như: xe máy thi công, vật tư thiết
bị, nhân lực… phải thay đổi theo phù hợp với
từng công trình, hạng mục công trình.v1.0015111225 6
- 1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XÂY LẮP (tiếp theo)
• Hoạt động xây lắp thường tiến hành ngoài trời,
phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, do đó ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng công trình và các
chi phí phát sinh ngoài dự kiến trước; sản xuất
mang tính thời vụ và thường chịu rủi ro lớn so
với sản xuất công nghiệp khác.
• Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc,
thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, chu kỳ
sản xuất dài, khi hoàn thành được sử dụng lâu
dài… do đó, trước khi sản xuất phải có thiết kế
đầy đủ, phải tuân thủ theo trình tự xây dựng cơ
bản đã quy định; việc tổ chức chức quản lý và
hạch toán phải phù hợp với dự toán ban đầu;
phải có dự toán trước để chuẩn bị vốn sản xuất.v1.0015111225 7
- 1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
• Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời toàn bộ chi
phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
• Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư
lao động, chi phí sử dụng máy thi công và các dự
toán chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí ngoài kế
hoạch trong thi công.
• Tính toán kịp thời và chính xác giá thành sản
phẩm xây lắp.
• Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp theo từng công trình, đưa các biện
pháp hạ giá thành hợp lý và hiệu quả.
• Bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác
xây dựng đã hoàn thành. Kiểm tra, đánh giá khối
lượng thi công dở dang theo quy định.v1.0015111225 8
- 2. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP2.1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp
2.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp
v1.0015111225 9
- 2.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XẤY LẮP
2.1.1. Chi phí sản xuất
2.1.2. Giá thành sản phẩm xây lắpv1.0015111225 10
- 2.1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT
• Phân loại chi phí theo yếu tố:
Nguyên liệu và vật liệu;
Nhiên liệu, động lực;
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương;
Khấu hao tài sản cố định;
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ;
Chi phí dịch vụ mua ngoài;
Chi phí khác bằng tiền.v1.0015111225 11
- 2.1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)
• Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát
sinh trong phạm vi từng đội xây lắp gồm tiền
lương nhân viên quản lý, trích theo lương cho
nhân viên quản lý và công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân lái và phục vụ máy thi công, khấu hao
tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí khác.
Chi phí sử dụng máy thi công: Là khoản chi phí có
liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy móc thi
công trong việc thi công xây lắp.v1.0015111225 12
- 2.1.2. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XẤY LẮP
• Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán
để hoàn thành khối lượng xây, lắp công trình. Giá
thành dự toán được xác định trên cơ sở các định
mức, các quy định của nhà nước và khung giá
quy định theo từng vùng lãnh thổ.
• Giá thành kế hoạch: Được xác định xuất phát từ
những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây
lắp nhất định, trên cơ sở biện pháp thi công, các
định mức và đơn giá dùng trong doanh nghiệp.
• Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí
thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây
lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu.v1.0015111225 13
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP
2.2.1. Tài khoản hạch toán
2.2.2. Phương pháp hạch toánv1.0015111225 14
- 2.2.1. TÀI KHOẢN HẠCH TOÁN
• Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: phản ánh các khoản chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
• Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình hoạt động xây lắp.
• Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công: tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng
xe, máy thi công phục vụ cho hoạt động xây lắp.
Các khoản trích theo lương của công nhân lái và phụ máy được hạch toán vào TK 627.
• Tài khoản TK 627 – Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí phục vụ sản xuất thi
công xây lắp phát sinh ở đội, công trường xây lắp.v1.0015111225 15
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
• Kế toán chi phí vật liệu trực tiếp:
Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất
Có TK 152: Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất dùng
Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay cho hoạt động xây lắp, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu mua sử dụng ngay
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán
Vật liệu sử dụng không hết cuối kỳ nhập lại kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621: Giá trị nguyên liệu, vật liệuv1.0015111225 16
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo)
• Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Căn cứ vào các bảng thanh toán lương phải trả cho công nhân trực tiếp hoạt động
xây lắp (lương chính, lương phụ), kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Chú ý: Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp được hạch
toán vào TK 627: Chi phí sản xuất chung.v1.0015111225 17
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo)
• Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
TH1: Đội máy thi công được tổ chức riêng biệt, có
phân cấp hạch toán cho đội máy và có tổ chức kế
toán riêng:
Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của
đội máy thi công:
Nợ TK 621, 622, 627: Chi tiết sử dụng máy
Có TK 152, 153, 334, 214, 331…
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí đã phát sinh để xác
định giá thành ca xe:
Nợ TK 154: Tổng số kết chuyển chi phí sản
xuất, kinh doanh
Có TK 621, 622, 627v1.0015111225 18
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo)
• Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (tiếp)
TH1 (tiếp):
Nếu doanh nghiệp thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy thi công lẫn
nhau giữa các bộ phận, căn cứ vào giá thành thực tế ca xe, máy:
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công phục vụ lẫn nhau
Có TK 154: Chi phí sử dụng máy thi công phục vụ lẫn nhau
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy thi công lẫn nhau
giữa các bộ phận, căn cứ vào giá bán nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 623: Giá bán chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ của chi phí máy thi công bán nội bộ
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 511: Doanh thu bán hàng nội bộ về chi phí máy thi côngv1.0015111225 19
- 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo)
• Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (tiếp)
TH2: Đội máy thi công không tổ chức riêng hoặc có tổ chức riêng nhưng không
tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công:
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 152, 214…
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào từng công trình:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 623: Tổng số chi phí sử dụng máy thi công phân bổ trong kỳv1.0015111225 20