Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 – Hồ Thị Bích Nhơn
Bài giảng “Kế toán tài chính – Chương 4: Kế toán tài sản cố định” cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ; vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các giao dịch liên quan đến TSCĐ; trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính,… Mời các bạn cùng tham khảo.
Bạn đang xem: [Download] Tải Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 – Hồ Thị Bích Nhơn – Tải về File Word, PDF
*Ghi chú: Có 2 link để tải biểu mẫu, Nếu Link này không download được, các bạn kéo xuống dưới cùng, dùng link 2 để tải tài liệu về máy nhé!
Download tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 – Hồ Thị Bích Nhơn File Word, PDF về máy

Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 – Hồ Thị Bích Nhơn
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 – Hồ Thị Bích Nhơn
- 25/09/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu học tậpChương 4
Kế toán tài sản cố định Vận dụng các tài
Giải thích được
khoản kế toán
những yêu cầu cơ Ý nghĩa thông tin
thích hợp trong xử
bản của kế toán qua các tỷ số tài
lý các giao dịch
liên quan đến tài chính.
liên quan đến tài
sản cố định.
sản cố định.1 2
Nội dung TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
• Khái niệm và phân loại TSCĐ
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ 1
• TSCĐ Hữu hình
• TSCĐ Vô hình • Ghi nhận TSCĐ
2Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý • Đánh giá TSCĐ
các giao dịch liên quan đến TSCĐ 3• Chi phí sau ghi nhận ban đầu
4
Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài
chính
• Khấu hao và các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
5Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính • Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
63 4
- 25/09/2017
KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật 1. Nhà cửa, vật kiến trúc
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho 2. Máy móc, thiết bịhoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với 3. Phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
4. Thiết bị, dụng cụ quản lý
5. Vườn cây lâu năm, súc
vật làm việc và cho sản
phẩm
6. TSCĐ hữu hình khác5 6
GHI NHẬN TSCĐHH Bài tập thực hành 1
VAS 03 quy định: Công ty ABC mua các thiết bị cho sản xuất kinh doanh với
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa giá tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như dưới
mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận là: đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận
Tài sản Giá trị TGSD
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
Máy bơm (4 cái x 100) 400 10 năm
sử dụng tài sản đó
Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5) 20 5 năm
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng Hệ thống đường dây điện cho máy móc 100 5 năm
tin cậy
Lốp xe cho phương tiên vận tải (100 cái x 0,5) 50 1 nămThời gian sử dụng ước tính trên 1 năm Hệ thống điều khiển tự động hóa bằng máy tính 40 3 năm
Máy tính nối mạng (10 cái x 12) 120 5 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành Hệ thống thí nghiệm cho nghiên cứu, phát triển
110 5 năm
(10 cái x 11)
7 8 - 25/09/2017
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
Chi phí lắp đặt, chạy
phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời thử đã trừ các
khoản thu hồi về
điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử sản phẩm, phế liệu
Chi phí chuẩn bị
dụng: Chi phí chuyên gia,
mặt bằng; chi phí
chi phí tư vấn, hoa
vận chuyển và bốc
hồng cho công ty
Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi xếp ban đầu
môi giới
do trả chậm nếu có).
Chi phí
Các khoản thuế không được hoàn lại. liên
quan
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trực tiếp
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
9 10Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 2 (t.t)
Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau:
Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau:
Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu
Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền công
870 triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm lao động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và
100 triệu) đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1
Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống triệu.
điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số
triệu. lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản
Ngày 7/3 nhận bàn giao phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái
chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào tái chế được
Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của đánh giá là 20 triệu đồng.
chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44
Yêu cầu:
triệu (bao gồm thuế GTGT 10%)
1. Xác định thời điểm ghi nhận nguyên giá thiết bị
2. Xác định nguyên giá thiết bị
11 12 - 25/09/2017
CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU
Hạch toán vào chi
phí sản xuất, kinh • Hạch toán vào chi phí sản
Vốn hóa và ghi
doanh trong kỳ?
tăng nguyên giá xuất, kinh doanh trong kỳ,
TSCĐ hữu hình?
nếu không tăng lợi ích kinh
tế.• Vốn hóa và ghi tăng nguyên
Chi phí sửa chữa,
bảo trì, nâng cấp giá TSCĐ hữu hình nếu làm
tăng lợi ích kinh tế.13 14
CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU Bài tập thực hành 3
Tăng lợi ích kinh tế:
Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ
Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử dụng làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. sách kế toán.
Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm 1 và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng
hóa.
chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó.
Không tăng lợi ích kinh tế: Công ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán
hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có
Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của 2 trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng thời
tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng… gian sử dụng TSCĐ là 3 năm.15 16
- 25/09/2017
KHẤU HAO TSCĐ KHẤU HAO TSCĐ
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của
thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu
TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ
hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích GIÁ TRỊ PHẢI KHẤU HAO
(-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
của tài sản đó.
Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được
Các khái niệm cần lưu ý:
khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản,
Giá trị phải khấu hao
sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính.
Thời gian sử dụng hữu ích
Phương pháp khấu hao
17 18KHẤU HAO TSCĐ KHẤU HAO TSCĐ
Thời gian sử dụng hữu ích VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu
hao sau:
• Thời gian mà tài sản mang lại
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
lợi ích kinh tế cho chủ sở hữu Khấu hao đường thẳng
hiện tại, khác với thời gian sử
dụng là thời gian tài sản có
Khấu hao theo số dư giảm dần
thể sử dụng được và mang lại
lợi ích kinh tế đối với một hay
Khấu hao theo sản lượng
nhiều chủ sở hữu.19 20
- 25/09/2017
KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG
Khấu hao đường thẳng
Mức trích
• Là phương pháp đơn giản nhất và được sử Giá trị
khấu hao Tỷ lệ khấu
dụng phổ biến nhất = TSCĐ tính X
hàng năm hao TSCĐ
khấu hao
của TSCĐ
Mức khấu hao hàng năm• Xác định bằng giá trị phải khấu hao chia cho
thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ 1
Tỷ lệ khấu
= X 100
Căn cứ trích khấu hao
hao TSCĐ Thời gian sử dụng
hữu ích
• Dựa trên nhân tố thời gian mà không quan
tâm đến công suất hay mức độ sử dụng tài sản
21 22Bài tập thực hành 4 KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN
Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau:
Có các thông tin về một TSCĐ như sau:
Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong
Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời
gian.
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000
Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm gian sử dụng tài sản.
Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị
còn lại phải tính khấu hao.
Yêu cầu: Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ
Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân cho
Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp một hệ số điều chỉnh.
đường thẳng
23 24 - 25/09/2017
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN Bài tập thực hành
Mức trích khấu Có các thông tin về một TSCĐ như sau:
Giá trị còn lại phải Tỷ lệ khấu
hao hàng năm = x
KH của TSCĐ hao TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000
của TSCĐ
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm
Tỷ lệ khấu Hệ số điều
= phương pháp đường x
hao TSCĐ chỉnh
thẳng Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vịThời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm theo phương
Đến 4 năm ( t - 25/09/2017
Bài tập thực hành LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
Có các thông tin về một TSCĐ như sau: Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tùy
Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000.000 thuộc vào
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000.000
Đặc điểm của TSCĐ
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm
Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế 1.000.000 đơn vị sản với lợi ích mà tài sản mang lại
Sản lượng sản phẩm sản xuất năm X1 189.000 đơn vị Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng
kể đến kết quả kinh doanh của DN.
Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm X1 theo sản lượng29 30
THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN Bài tập thực hành
Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư
Công ty X có tình hình TSCĐ như sau:
hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ
1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân
thanh lý hay nhượng bán xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí
thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền
TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế toán, bằng
mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng
cách xóa bỏ nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là
tài sản. 2.300.000 đồng).
2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng,
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là
hữu hình được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng tiền mặt.
do thanh lý, nhượng bán với chi phí thanh lý, nhượng
Yêu cầu: Xác định lãi (lỗ) từ hoạt động thanh lý và
bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. nhượng bán TSCĐ trên.
31 32 - 25/09/2017
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH KHÁI NIỆM
• Khái niệm và phân loại TSCĐ
1 TSCĐ vô hình là tài sản không có hình
• Ghi nhận TSCĐ thái vật chất nhưng xác định được giá trị
2
và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong
• Đánh giá TSCĐ
3 sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc
• Chi phí sau ghi nhận ban đầu cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
4
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
• Khấu hao và các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
5• Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
633 34
PHÂN LOẠI TSCĐ VÔ HÌNH GHI NHẬN TSCĐVH
Nhãn hiệu Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ
Quyền sử Quyền phát
hàng hoá (do
dụng đất hành
mua)
vô hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô
hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản
Giấy phép và
Bản quyền,
giấy phép Phần mềm đó mang lại;
bằng sáng
nhượng máy vi tính
chế Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
quyền
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Công thức và
cách thức TSCĐ vô hình
Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình là từ 30
pha chế, kiểu đang triển
mẫu, thiết kế khai triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm.
và vật mẫu
35 36 - 25/09/2017
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU
Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh
Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính tương tự như TSCĐ hữu hình.
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái
sẵn sàng sử dụngCác trường hợp xác định Nguyên giá TSCĐ vô
hình tham khảo mục xác định Nguyên giá của
TSCĐ hữu hình.37 38
Bài tập thực hành Bài tập thực hành
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các
3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong
trường hợp sau:
thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử
1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng
phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng các khoản sau:
sáng chế. Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng
2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua Chi san lấp mặt bằng : 1,2 tỷ đồng
một căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản
Chi phí khác : 0,5 tỷ đồng
phẩm với giá 500 lượng vàng (giá 33 triệu đ/lượng). Lệ
phí trước bạ của căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu 4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua
đồng. Theo đánh giá của công ty, giá trị của từng tài sản trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3
như sau : năm với giá 2,4 tỷ đồng. Chi đăng ký nhãn hiệu sản
phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ tục
• Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng
phí đăng ký được thanh toán bằng tiền và công ty đã tạm
• Giá trị quyền sử dụng đất : 350 lượng vàng ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng.
39 40 - 25/09/2017
Nội dung Tài khoản 211/213
Tài khoản sử dụng
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ
• TSCĐ Hữu hình Bên Nợ Bên Có
• TSCĐ Vô hình
• Nguyên giá TSCĐ tăng • Nguyên giá TSCĐ giảm
trong kỳ (do mua sắm, trong kỳ (do nhượng
Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý bán, thanh lý, kiểm kê
các giao dịch liên quan đến TSCĐ xây dựng, nhận vốn góp,
được cấp …) phát hiện thiếu …)
• Điều chỉnh tăng nguyên • Điều chỉnh giảm nguyên
Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài giá giá
chính
Dư Nợ
Nguyên giá TSCĐ hiện có ở
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính DN41 42
Tài khoản 214 Các nghiệp vụ phát sinh cơ bản
Tài khoản sử dụng
Bên Nợ Bên Có Nghiệp vụ tăng TSCĐ
• Giá trị hao mòn của TSCĐ • Giá trị hao mòn của
giảm do thanh lý, nhượng TSCĐ tăng do trích khấu • Tăng do mua ngoài
bán, góp vốn liên doanh, hao • Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng
…
• Tăng do nhận biếu tặng
Dư Có
• Tăng do trao đổi
• Giá trị hao mòn lũy kế
của TSCĐ hiện có tại
đơn vị Nghiệp vụ giảm TSCĐ• Thanh lý nhượng bán
43 44 - 25/09/2017
Mua Tài sản cố định sẵn sàng sử dụng
Nhập khẩu Tài sản cố định
ngay trong kỳTK 211, 213
TK 211, 213
Giá mua
TK 111, 331..
Trị giá mua
TK 111, 331..
Chi phí trước khi sử dụng
TK 133
Thuế nhập khẩu, lệ phí
Chi phí trước khi sử dụng TK 3333, 3339
TK 111, 331..Lệ phí trước bạ Thuế GTGT
TK 333 TK 33312 TK 1332
hàng NK45 46
Mua tài sản cố định chưa sẵn sàng sử
Bài tập thực hành
dụng ngay trong kỳ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
TK 241
1. DN mua một thiết bị về sử dụng ngay với giá chưa thuế Giá mua
TK 111, 331..
50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí TK 211, 213
vận chuyển 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh toán
TK 1332
ngay bằng tiền mặt. Khi sẵn sàng
sử dụng
2. DN nhập khẩu một xe hơi hiệu Toyota với giá mua TK 111, 331..
Chi phí trước khi sử dụng
1.000.000.000 đ chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 60%,
thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Chi phí cho việc làm TK 333
Lệ phí trước bạ
thủ tục giấy tờ, tân trang là 20.000.000 đ bằng tiền mặt.47 48
- 25/09/2017
Bài tập thực hành Bài tập thực hành
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
3. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000đ dùng
1. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá chưa
làm phòng giao dịch với khách hàng, đã thanh toán bằng
thuế 2.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển
TGNH. Tài sản phải tân trang lại.
khoản. Doanh nghiệp chưa đưa tài sản vào sẵn sàng sử
dụng. 4. Công ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá chưa
thuế là 800.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
2. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn
chuyển khoản.
chuyên gia với khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng
TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy thử nghiệm là 5. Sau khi công việc sửa chữa hoàn tất, DN quyết định đưa50.000.000 đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn luyện toà nhà vào sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là
3.000.000.000đ.
DN đưa tài sản vào sử dụng.
49 50Tài sản cố định mua trả chậm Bài tập thực hành
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
TK 331 Lãi trả chậm TK 242 Phân bổ lãi TK 635 Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24
tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng.TK 211, 213 Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá
TK 1332
chưa thuế, thuế suất 10%).
Trị giá mua trả ngayChi phí trước khi sử dụng
TK 111, 33151 52
- 25/09/2017
Tài sản cố định được biếu tặng Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định
TK 214
TK 211, 213 TK 211/213
1
Giá trị TSCĐ được biếu tặng TK 811
TK 711
TK 111
2 TK 133
CP trước khi sử dụng
TK 111, 331…
TK 111, 112
TK 1332 TK 711
3
TK 3331
53 54Bài tập thực hành Khấu hao tài sản cố định
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao mòn TK 214
20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng TM
Trích KH TSCĐ
5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán TK 627
dùng trong SX
20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. Ghi giảm hao
TK 211,
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Trích KH TSCĐ
213 mòn TSCĐ TK 641
Công ty X: dùng trong BH
Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.000.000đ Trích KH TSCĐ
TK 642
Thuế GTGT phải nộp : 18.000.000đ dùng trong QLDN
Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán.
Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán
thiết bị là 20.000.000đ.
55 56 - 25/09/2017
Bài tập thực hành Nội dung
Thực hiện trích khấu hao tăng hoặc giảm (theo phương
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ
pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau:
• TSCĐ Hữu hình
• TSCĐ Vô hình
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng
cho hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý
các giao dịch liên quan đến TSCĐ
thuế GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20
triệu đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng. Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài
chính
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn
phòng, nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
tháng, đến cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng.57 58
Trình bày báo cáo tài chính Trình bày báo cáo tài chính
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu
hình) phải trình bày các thông tin:
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình
1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những
thông tin sau: 2 Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu 3 GTCL của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố;
hình 4 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;
Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu 5 Các cam kết về việc mua, bán TSCĐHH có giá trị lớn
ích hoặc tỷ lệ khấu hao
6 GTCL của TSCĐHH tạm thời không được sử dụng;
Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào
7
đầu năm và cuối kỳ NG của TSCĐ hữu hình đã KH hết nhưng vẫn còn sử dụng;
8
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;
9 Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
59 60 - 25/09/2017
Bài tập thực hành Bài tập thực hành
Số dư đầu kỳ: TK 211: 10.000.000.000đ; TK 214: 3. DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng
2.000.000.000đ (khấu hao hàng tháng ở bộ phận bán hàng: một tài sản cố định hữu hình. Giá nhập khẩu 400.000.000 đ,
50 triệu đồng, ở bộ phận QLDN: 70 triệu đồng) thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 50.000.000 đ, chi phí vận
Trong tháng 12/20X1, tại công ty Hoàng Minh có tình hình tài chuyển, lắp đặt là 30.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích
sản cố định hữu hình như sau: ước tính 8 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
1. DN mua sắm và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng Yêu cầu:
một tài sản cố định hữu hình. Giá mua chưa có thuế a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
220.000.000 đ, thuế GTGT 5%. Chi phí, vận chuyển là
b. Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ;
20.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm.
Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết: DN
Tất cả thanh toán bằng TGNH.
tính khấu hao trọn tháng.
2. DN nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý DN,
c. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ:
nguyên giá 120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng
bán 100.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 a. Nguyên giá TSCĐHH
năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. b. Hao mòn TSCĐHH
61 62Nội dung Các chỉ tiêu tài sản dài hạn
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ
• TSCĐ Hữu hình
Doanh thu
Vòng quay TS dài hạn =
• TSCĐ Vô hình Tài sản dài hạnVận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý Doanh thu
các giao dịch liên quan đến TSCĐ Vòng quay TSCĐ =
Tài sản cố định
Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài
chính (1) Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ có hiệu quả không? Sử
dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạo ra doanh thu?Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính (2) DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Góp phần gia tăng DT
qua các kỳ của DN?
63 64
Download tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 – Hồ Thị Bích Nhơn File Word, PDF về máy